Trong hệ thống thông gió – điều hòa không khí (HVAC), phụ kiện ống gió đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối, điều hướng và phân phối lưu lượng khí. Để đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả vận hành và dễ bảo trì, các phụ kiện cần được sản xuất theo tiêu chuẩn cụ thể về hình dạng, kích thước và vật liệu. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân loại phụ kiện ống gió, các tiêu chuẩn phổ biến và lựa chọn phù hợp với từng loại công trình.
Sử dụng chủ yếu trong các hệ thống thông gió có hình học vuông vức, đi kèm với ống gió vuông:
Co vuông: đổi hướng 90° hoặc 45°
Tê vuông: phân nhánh dòng khí
Côn vuông (thu – loe): điều chỉnh tiết diện dòng khí
Măng sông vuông: nối hai đoạn ống
Van gió vuông (on/off, điều chỉnh, chống cháy, 1 chiều)
Cửa thăm, cửa lấy gió, cửa hồi vuông
Bích vuông: kết nối ống gió với thiết bị HVAC
Thường được dùng trong hệ thống thông gió cho văn phòng, căn hộ, nhà hàng – nơi yêu cầu thẩm mỹ cao và hiệu suất dòng khí tốt:
Co tròn
Tê tròn, tê lệch
Côn tròn (thu – loe)
Măng sông tròn
Van gió tròn
Ống mềm cách nhiệt hoặc không cách nhiệt
Bích tròn hoặc kết nối khóa trượt
Để đảm bảo tính đồng bộ và dễ dàng thi công – lắp đặt, phụ kiện ống gió thường tuân theo các tiêu chuẩn sau:
TCVN 5687:2010 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thông gió và điều hòa không khí.
Áp dụng cho thiết kế, lắp đặt, kiểm tra chất lượng của hệ thống HVAC, bao gồm cả phụ kiện ống gió.
SMACNA (Hoa Kỳ): Áp dụng phổ biến trong sản xuất ống gió và phụ kiện, đặc biệt trong các dự án FDI.
ASHRAE: Tiêu chuẩn kỹ thuật về lưu lượng khí và thiết kế hiệu suất.
BS EN 1505 / EN 1507 (Châu Âu): Tiêu chuẩn về sản phẩm ống gió kim loại hình chữ nhật và tròn.
Việc tuân thủ tiêu chuẩn giúp:
Đồng bộ thiết kế
Đảm bảo hiệu suất vận hành
Dễ dàng kiểm tra, bảo trì
Tăng độ bền và tuổi thọ hệ thống
Kích thước phụ kiện ống gió thường được lựa chọn dựa trên lưu lượng khí, áp suất thiết kế và diện tích mặt bằng. Một số quy cách phổ biến:
Chiều rộng (W): 200mm đến 1000mm
Chiều cao (H): 100mm đến 800mm
Độ dày tôn: từ 0.5mm – 1.2mm tùy đường kính và áp lực
Đường kính phổ biến: Ø100, Ø125, Ø150, Ø200, Ø250, Ø300, Ø400, Ø500
Độ dày: 0.45mm – 1.0mm
Chiều dài co – tê – côn – măng sông được tính theo chuẩn lắp đặt (dựa trên tiêu chuẩn SMACNA hoặc TCVN)
Bích vuông: T20, T25, T30 hoặc T40, tùy độ lớn của ống và phụ kiện
Gioăng cao su: dày 3–5mm, có tác dụng chống rò rỉ khí
Lựa chọn vật liệu phù hợp không chỉ giúp tăng độ bền mà còn ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành và tính an toàn.
Phổ biến nhất
Chống gỉ, độ bền tốt, giá thành hợp lý
Phù hợp với hầu hết công trình dân dụng, thương mại
Loại: Inox 201, Inox 304
Chống ăn mòn cực tốt
Dùng trong môi trường ẩm ướt, hóa chất, thực phẩm, y tế
Giá thành cao hơn tôn mạ kẽm
Sơn chống gỉ bên ngoài, tăng tuổi thọ
Màu sắc linh hoạt, tăng tính thẩm mỹ
Thường dùng trong các công trình cao cấp
Foam cách nhiệt PU, PE, hoặc bông thủy tinh
Dán bên ngoài hoặc tráng trong tùy yêu cầu cách nhiệt – cách âm
Đảm bảo đồng bộ với hệ thống ống chính: Phụ kiện tròn dùng cho ống gió tròn, phụ kiện vuông cho ống gió vuông.
Chọn độ dày phù hợp: Dựa trên áp suất gió, chiều dài ống, và vị trí lắp đặt.
Sử dụng vật liệu phù hợp môi trường: Inox cho môi trường ẩm ướt, hóa chất; tôn mạ kẽm cho nhà xưởng, dân dụng.
Tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật: Nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận hành về sau.
Lựa chọn đơn vị gia công uy tín: Đảm bảo chính xác kích thước, kỹ thuật hàn nối, sơn phủ và vật tư phụ đi kèm.
Việc hiểu rõ các loại phụ kiện ống gió, tiêu chuẩn sản xuất, kích thước và vật liệu sẽ giúp kỹ sư, chủ đầu tư và đơn vị thi công lựa chọn chính xác cho từng công trình. Một hệ thống thông gió – điều hòa hoạt động hiệu quả không thể thiếu sự đồng bộ và chất lượng từ từng chi tiết nhỏ nhất.